XIII.2 - YÊU DU
Tên Huyệt:
Huyệt có tác dụng rót (du) kinh khí vào vùng thắt lưng (yêu), vì vậy gọi là Yêu Du.
Tên Khác:
Bối Giải, Tủy Khổng, Yêu Hộ, Yêu Không, Yêu Trụ.
Xuất Xứ:
Thiên ‘Mậu Thích Luận’ (TVấn.63).
Đặc Tính:
Huyệt thứ 2 của mạch Đốc.
Vị Trí:
Tại chỗ lõm dưới mỏm gai đốt sống cùng 4 hoặc ở chính giữa đường nối 2 lỗ cùng 4.


Giải Phẫu:
Dưới da là cân ngực-thắt lưng của cơ lưng to, cân của khối cơ chung ở rãnh cột sống, dây chằng cùng-cụt và mỏm gai đốt sống cùng cụt.
Thần kinh vận động cơ là các nhánh thần kinh sống.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh S5.
Tác Dụng:
Ôn hạ tiêu, thư kinh mạch, khu phong thấp, làm mạnh lưng và gối.
Chủ Trị:
Trị vùng xương cùng đau, lưng đau, cột sống đau, tiểu đục, kinh nguyệt không đều.
Phối Huyệt:
1. Phối Bàng Quang Du (Bq.28) + Cư Liêu (Đ.29) + Hạ Liêu (Bq.34) + Khí Xung (Vi.30) + Thượng Liêu (Bq.31) + Trường Cường (Đc.1) trị lưng đau (Thiên Kim Phương).
2. Phối Phong Phủ (Đc.16) trị chân tê dại (Tư Sinh Kinh).
3. Phối Phế Du (Bq.13) trị lưng và cột sống cứng không xoay trở được (Châm Cứu Đại Thành).
4. Phối cứu Mệnh Môn (Đc.4) + Thận Du (Bq.23) + Tích Trung (Đc.6) + Trung Lữ Du (Bq.29) trị lưng đau do chấn thương (Loại Kinh Đồ Dực).
5. Phối Chiếu Hải (Th.6) trị kinh nguyệt bế (Thần Cứu Kinh Luân).
6. Phối Trường Cường (Đc.1) trị tiêu chảy không cầm (Châm Cứu Học Thượng Hải).